Đa số các bạn khi học và thi IELTS thì sẽ luôn coi Reading là một kỹ năng kéo điểm so với các kỹ năng khác. Tuy nhiên, cũng chính vì vậy mà việc cải thiện điểm số Reading đối với nhiều bạn lại bị chững ở những giai đoạn khác nhau và không biết phải làm thế nào.
Chính vì vậy, IELTS LangGo sẽ cung cấp cho các bạn đáp án và giải thích chi tiết của Cam 19 - Test 3 - Reading Passage 2: The global importance of wetlands cũng như một số tips các bạn có thể trau dồi để làm tốt hơn sau mỗi lần luyện đề nhé.
Đầu tiên chúng ta hãy cùng xem bài đọc cũng như các câu hỏi nhé:
The global importance of wetlands
A.
Wetlands are areas where water covers the soil, or is present either at or near the surface of the soil, for all or part of the year. These are complex ecosystems, rich in unique plant and animal life. But according to the World Wide Fund for Nature (WWFN), half of the world’s wetlands have disappeared since 1990 – converted or destroyed for commercial development, drainage schemes and the extraction of minerals and peat. Many of those that remain have been damaged by agricultural pesticides and fertilizers, industrial pollutants, and construction works.
Đất ngập nước là những khu vực mà nước bao phủ đất, hoặc hiện diện ngay trên hoặc gần bề mặt đất trong suốt cả năm hoặc một phần của năm. Đây là các hệ sinh thái phức tạp, phong phú với đời sống thực vật và động vật đặc biệt. Tuy nhiên, theo Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWFN), một nửa số vùng đất ngập nước trên thế giới đã biến mất kể từ năm 1990, bị chuyển đổi hoặc phá hủy để phát triển thương mại, các kế hoạch thoát nước, và khai thác khoáng sản cũng như than bùn. Nhiều khu vực còn lại đã bị hủy hoại bởi thuốc trừ sâu và phân bón nông nghiệp, các chất ô nhiễm công nghiệp, và các công trình xây dựng.
B.
Throughout history, humans have gathered around wetlands, and their fertile ecosystems have played an important part in human development. Consequently, they are of considerable religious, historical and archaeological value to many communities around the world. ‘Wetlands directly support the livelihoods and well-being of millions of people,’ says Dr Matthew McCartney, principal researcher and hydrologist at the International Water Management Institute (IWMI). ‘In many developing countries, large numbers of people are dependent on wetland agriculture for their livelihoods.’
Xuyên suốt lịch sử, con người đã tụ họp quanh các vùng đất ngập nước, và các hệ sinh thái phì nhiêu này đã đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của loài người. Do đó, chúng mang giá trị tôn giáo, lịch sử và khảo cổ học đáng kể đối với nhiều cộng đồng trên khắp thế giới. “Đất ngập nước trực tiếp hỗ trợ sinh kế và phúc lợi của hàng triệu người,” theo Tiến sĩ Matthew McCartney, nhà nghiên cứu chính và nhà thủy học tại Viện Quản lý Nước Quốc tế (IWMI). “Tại nhiều quốc gia đang phát triển, một số lượng lớn người dân phụ thuộc vào nông nghiệp đất ngập nước để mưu sinh.”
C.
They also serve a crucial environmental purpose. ‘Wetlands are one of the key tools in mitigating climate change across the planet,’ says Pieter van Eijk, head of Climate Adaptation at Wetlands International (WI), pointing to their use as buffers that protect coastal areas from sea-level rise and extreme weather events such as hurricanes and flooding. Wetland coastal forests provide food and water, as well as shelter from storms, and WI and other agencies are working to restore those forests which have been lost. ‘It can be as simple as planting a few trees per hectare to create shade and substantially change a microclimate,’ he says. ‘Implementing climate change projects isn’t so much about money.’
Chúng cũng phục vụ một mục đích môi trường vô cùng quan trọng. “Đất ngập nước là một trong những công cụ chính để giảm thiểu biến đổi khí hậu trên toàn cầu,” theo ông Pieter van Eijk, trưởng bộ phận Thích ứng Khí hậu tại tổ chức Wetlands International (WI), chỉ ra vai trò của chúng như những vùng đệm bảo vệ các khu vực ven biển khỏi mực nước biển dâng cao và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như bão và lũ lụt. Rừng ngập mặn ven biển cung cấp thực phẩm và nước, cũng như nơi trú ẩn khỏi bão, và WI cùng các tổ chức khác đang nỗ lực khôi phục những khu rừng đã bị mất. “Việc khôi phục có thể đơn giản như trồng một vài cây trên mỗi hecta để tạo bóng mát và thay đổi đáng kể vi khí hậu,” ông nói. “Thực hiện các dự án biến đổi khí hậu không chủ yếu là vấn đề về tiền bạc.”
D.
The world’s wetlands are, unfortunately, rich sources for in-demand commodities, such as palm oil and pulpwood. Peatlands – wetlands with a waterlogged organic soil layer – are particularly targeted. When peatlands are drained for cultivation, they become net carbon emitters instead of active carbon stores, and, according to Marcel Silvius, head of Climate-smart Land-use at WI, this practice causes six per cent of all global carbon emissions. The clearance of peatlands for planting also increases the risk of forest fires, which release huge amounts of CO₂. ‘We’re seeing huge peatland forests with extremely high biodiversity value being lost for a few decades of oil palm revenues,’ says Silvius.
Đáng tiếc thay, các vùng đất ngập nước trên thế giới lại là nguồn tài nguyên phong phú cho những hàng hóa đang được ưa chuộng, như dầu cọ và gỗ bột. Đặc biệt, các vùng đất than bùn – đất ngập nước có lớp đất hữu cơ bị ngập nước – là đối tượng bị khai thác nhiều nhất. Khi đất than bùn bị thoát nước để canh tác, chúng trở thành nguồn phát thải carbon ròng thay vì là nơi lưu trữ carbon, và theo ông Marcel Silvius, trưởng bộ phận Sử dụng đất thông minh thích ứng khí hậu tại tổ chức WI, hoạt động này gây ra 6% tổng lượng phát thải carbon toàn cầu. Việc dọn sạch đất than bùn để trồng trọt cũng làm tăng nguy cơ cháy rừng, giải phóng lượng lớn CO₂. “Chúng ta đang chứng kiến những khu rừng than bùn với giá trị đa dạng sinh học cực kỳ cao bị mất đi chỉ để đổi lấy vài thập kỷ doanh thu từ dầu cọ,” Silvius nói.
E.
The damage starts when logging companies arrive to clear the trees. They dig ditches to enter the peat swamps by boat and then float the logs out the same way. These are then used to drain water out of the peatlands to allow for the planting of corn, oil palms or pulpwood trees. Once the water has drained away, bacteria and fungi then break down the carbon in the peat and turn it into CO₂ and methane. Meanwhile, the remainder of the solid matter in the peat starts to move downwards, in a process known as subsidence. Peat comprises 90 per cent water, so this is one of the most alarming consequences of peatland clearances. ‘In the tropics, peat subsides at about four centimetres a year, so within half a century, very large landscapes on Sumatra and Borneo will become flooded as the peat drops below water level,’ says Silvius. ‘It’s a huge catastrophe that’s in preparation. Some provinces will lose 40 per cent of their landmass.’
Thiệt hại bắt đầu khi các công ty khai thác gỗ đến để dọn sạch cây cối. Họ đào các con mương để có thể vào được các đầm lầy than bùn bằng thuyền, sau đó đưa gỗ ra theo cách tương tự. Những con mương này cũng được sử dụng để thoát nước khỏi các vùng than bùn, nhằm chuẩn bị cho việc trồng ngô, cọ dầu hoặc cây gỗ bột. Khi nước đã cạn, vi khuẩn và nấm sẽ phân hủy carbon trong than bùn và chuyển nó thành CO₂ và methane. Trong khi đó, phần chất rắn còn lại trong than bùn bắt đầu lún xuống, một quá trình gọi là sụt lún. Than bùn bao gồm 90% là nước, nên đây là một trong những hậu quả đáng lo ngại nhất của việc dọn sạch đất than bùn. “Ở vùng nhiệt đới, than bùn lún khoảng bốn centimet mỗi năm, vì vậy trong vòng nửa thế kỷ, các khu vực rộng lớn ở Sumatra và Borneo sẽ bị ngập lụt khi than bùn hạ xuống dưới mực nước,” Silvius nói. “Đây là một thảm họa lớn đang dần diễn ra. Một số tỉnh sẽ mất 40% diện tích đất liền.”
F.
And while these industries affect wetlands in ways that can easily be documented, Dr Dave Tickner of the WWFN believes that more subtle impacts can be even more devastating. ‘Sediment run-off and fertilizers can be pretty invisible,’ says Tickner. ‘Over-extraction of water is equally invisible. You do get shock stories about rivers running red, or even catching fire, but there’s seldom one big impact that really hurts a wetland.’ Tickner does not blame anyone for deliberate damage, however. ‘I’ve worked on wetland issues for 20 years and have never met anybody who wanted to damage a wetland,’ he says. ‘It isn’t something that people generally set out to do. Quite often, the effects simply come from people trying to make a living.’
Và trong khi các ngành công nghiệp này tác động đến các vùng đất ngập nước theo những cách dễ dàng được ghi nhận, Tiến sĩ Dave Tickner từ tổ chức WWFN tin rằng những tác động tinh vi hơn còn có thể tàn phá nghiêm trọng hơn. "Sự rửa trôi trầm tích và phân bón có thể gần như không thấy được," Tickner nói. "Việc khai thác nước quá mức cũng vậy. Bạn có thể nghe những câu chuyện sốc về các con sông chuyển sang màu đỏ, thậm chí bốc cháy, nhưng hiếm khi có một tác động lớn nào đủ để thực sự hủy hoại một vùng đất ngập nước." Tuy nhiên, Tickner không đổ lỗi cho ai về việc cố ý gây thiệt hại. "Tôi đã làm việc về các vấn đề đất ngập nước trong 20 năm và chưa bao giờ gặp ai muốn phá hủy một vùng đất ngập nước," ông nói. "Thông thường, những hậu quả này chỉ đơn giản đến từ việc con người cố gắng kiếm sống."
G.
Silvius also acknowledges the importance of income generation. ‘It’s not that we just want to restore the biodiversity of wetlands – which we do – but we recognise there’s a need to provide an income for local people.’ This approach is supported by IWMI. ‘The idea is that people in a developing country will only protect wetlands if they value and profit from them,’ says McCartney. ‘For sustainability, it’s essential that local people are involved in wetland planning and decision making and have clear rights to use wetlands.’
Silvius cũng thừa nhận tầm quan trọng của việc tạo ra thu nhập. "Không phải là chúng tôi chỉ muốn khôi phục đa dạng sinh học của các vùng đất ngập nước - mà đúng là chúng tôi muốn như vậy - nhưng chúng tôi cũng nhận thấy cần phải mang lại thu nhập cho người dân địa phương." Cách tiếp cận này được hỗ trợ bởi IWMI. "Ý tưởng là người dân ở các nước đang phát triển sẽ chỉ bảo vệ đất ngập nước nếu họ coi trọng và thu lợi từ chúng," McCartney nói. "Để phát triển bền vững, điều cốt yếu là người dân địa phương phải tham gia vào quá trình lập kế hoạch và ra quyết định về đất ngập nước, đồng thời có quyền sử dụng rõ ràng đối với các vùng đất này."
H.
The fortunes of wetlands would be improved, Silvius suggests, if more governments recognized their long-term value. ‘Different governments have different attitudes,’ he says, and goes on to explain that some countries place a high priority on restoring wetlands, while others still deny the issue. McCartney is cautiously optimistic, however. ‘Awareness of the importance of wetlands is growing,’ he says. ‘It’s true that wetland degradation still continues at a rapid pace, but my impression is that things are slowly changing.’
Silvius cho rằng, tình trạng của các vùng đất ngập nước sẽ được cải thiện nếu nhiều chính phủ hơn nhận ra giá trị lâu dài của chúng. "Mỗi chính phủ có thái độ khác nhau," ông nói, và tiếp tục giải thích rằng một số quốc gia đặt ưu tiên cao vào việc khôi phục đất ngập nước, trong khi một số nước khác vẫn phủ nhận vấn đề này. Tuy nhiên, McCartney lại tỏ ra lạc quan một cách thận trọng. "Nhận thức về tầm quan trọng của đất ngập nước đang gia tăng," ông nói. "Đúng là sự suy thoái của các vùng đất ngập nước vẫn tiếp diễn với tốc độ nhanh, nhưng ấn tượng của tôi là tình hình đang dần thay đổi."
Questions 14-17
Reading Passage 2 has eight paragraphs, A-H.
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letter, A-H, in boxes 14-17 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
14. _____ a reference to the need to ensure that inhabitants of wetland regions continue to benefit from them
15. _____ the proportion of wetlands which have already been lost
16. _____ a reference to the idea that people are beginning to appreciate the value of wetlands
17. _____ a mention of the cultural significance of wetlands
Questions 18-22
Complete the sentences below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 18-22 on your answer sheet.
18. Peatlands which have been drained begin to release _____ instead of storing it.
19. Once peatland areas have been cleared, _____ are more likely to occur.
20. Clearing peatland forests to make way for oil palm plantations destroys the _____ of the local environment.
21. Water is drained out of peatlands through the _____ which are created by logging companies.
22. Draining peatlands leads to _____: a serious problem which can eventually result in coastal flooding and land loss.
Questions 23-26
Look at the following statements (Question 23-26) and the list of experts below.
Match each statement with the correct expert, A-D
Write the correct letter, A-D, in boxes 23-26 on your answer sheet.
List of Experts
A. Matthew McCartney
B. Pieter van Eijk
C. Marcel Silvius
D. Dave Tickner
23. Communities living in wetland regions must be included in discussions about the future of these areas.
24. Official policies towards wetlands vary from one nation to the next.
25. People cause harm to wetlands without having any intention to do so.
26. Initiatives to reverse environmental damage need not be complex.
Phân tích đề và chiến lược làm bài:
Ở Passage này có 3 dạng câu hỏi chia thành 13 câu hỏi. Hãy cùng phân tích chiến lược làm bài của các dạng câu hỏi này nhé:
Dạng 1: Matching Information
Step 1: Đọc kỹ yêu cầu đề bài, tránh việc nhầm lẫn giữa nối thông tin hoặc nối tiêu đề.
Step 2: Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án, tìm keywords.
Step 3: Scan đoạn A và so sánh keywords để xem đoạn đó có chứa thông tin cho bất kì câu hỏi nào trong bài hay không.
Step 4: Tiếp tục với các đoạn khác cho đến khi tất cả các câu hỏi đều được điền đủ đáp án.
Note!
Các bạn có thể làm dạng bài này cuối cùng vì đây là dạng bài yêu cầu đọc tương đối nhiều, có thể phải đọc toàn bộ bài nên khi đã hoàn thành các câu hỏi khác thì sẽ có thông tin mà các bạn nhớ được để tìm đáp án nhanh hơn cũng như tránh việc phải tiếp nhận quá nhiều thông tin.
Một đoạn có thể được xuất hiện hai lần trong số các câu hỏi nên các bạn vẫn nên đọc kỹ để tránh việc bị miss thông tin nhé.
Dạng 2: Sentence completion
Step 1: Đọc kỹ yêu cầu đề bài để xác định giới hạn từ cần điền
Step 2: Đọc kỹ câu hỏi và highlight các từ khoá
Step 3: Dựa vào từ khoá để tìm vị trí thông tin trong bài
Step 4: Đọc kỹ thông tin trong bài, lựa chọn từ cần điền và điền chính xác từ đó
Note!
Các bạn hãy nhớ là ở dạng bài này chúng mình phải “copy” chính xác những
Dạng 3: Matching statements
Step 1: Đọc kỹ phần list các sự lựa chọn và tìm vị trí của chúng trong bài đọc
Step 2: Đọc câu hỏi và gạch chân keywords trong câu
Step 3: Đọc kỹ phần thông tin trong bài đọc ứng với từng sự lựa chọn rồi so sánh với từng câu trong phần câu hỏi
Step 4: Chọn đáp án phù hợp nhất
Đây là đáp án của các câu hỏi trong passage này:
Answer | |
14. G | 21. ditches |
15. A | 22. subsidence |
16. H | 23. A |
17. B | 24. C |
18. carbon | 25. D |
19. fires | 26. B |
20. biodiversity |
|
Hãy đọc kỹ phần giải thích dưới đây để học thêm cả những cách đề bài paraphrase thông tin quan trọng nữa nhé. Dần dần các bạn sẽ phát hiện các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hay cách diễn đạt khác tốt hơn và cải thiện tốc độ làm bài đấy.
Đáp án: G
Vị trí: Đoạn G
Keywords câu hỏi: A reference to the need to ensure that inhabitants of wetland regions continue to benefit from them
Keywords trong bài đọc: [...] but we regconise there’s a need to provide an income for local people.’ This approach is supported by IWWMI [...] ‘For sustainability, it’s essential that local people are involved in wetland planning and decision making and have clear rights to use wetlands.
Giải thích: Đoạn này có thông tin về một nhu cầu về việc đảm bảo rằng người dân ở những vùng đất ngập nước vẫn tiếp tục nhận được lợi ích từ chúng. “[...] nhưng chúng tôi cũng nhận thấy cần phải mang lại thu nhập cho người dân địa phương." Cách tiếp cận này được hỗ trợ bởi IWMI. [...] "Để phát triển bền vững, điều cốt yếu là người dân địa phương phải tham gia vào quá trình lập kế hoạch và ra quyết định về đất ngập nước, đồng thời có quyền sử dụng rõ ràng đối với các vùng đất này."
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn A
Keywords câu hỏi: the proportion of wetlands which have already been lost
Keywords trong bài đọc: [...] But according to the World Wide Fund for Nature (WWFN), half of the world’s wetlands have disappeared since 1990 …
Giải thích: Phần thông tin này nhắc đến tỷ lệ đất ngập nước đã bị mất. “Tuy nhiên, theo Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWFN), một nửa số vùng đất ngập nước trên thế giới đã biến mất kể từ năm 1990”
Đáp án: H
Vị trí: Đoạn H
Keywords câu hỏi: a reference to the idea that people are beginning to appreciate the value of wetlands
Keywords trong bài đọc: [...] ‘Awareness of the importance of wetlands is growing,’ he says
Giải thích: Phần thông tin này nhắc đến ý kiến là mọi người đang bắt đầu trân trọng giá trị của những vùng đất ngập nước. “Nhận thức về tầm quan trọng của đất ngập nước đang gia tăng," ông nói.”
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn B
Keywords câu hỏi: mention of cultural significance of wetlands
Keywords trong bài đọc: Throughout history, humans have gathered around wetlands, and their fertile ecosystems have played an important part in human development. Consequently, they are of considerable religious, historical and archaeological value to many communities around the world.
Giải thích: Phần thông tin này có nhắc đến sự quan trọng về mặt văn hoá của đất ngập nước. “Xuyên suốt lịch sử, con người đã tụ họp quanh các vùng đất ngập nước, và các hệ sinh thái phì nhiêu này đã đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của loài người. Do đó, chúng mang giá trị tôn giáo, lịch sử và khảo cổ học đáng kể đối với nhiều cộng đồng trên khắp thế giới.”
Đáp án: carbon
Vị trí: Đoạn D
Keywords câu hỏi: Peatlands which have been drained begin to release _____ instead of storing it.
Keywords trong bài đọc: [...] When peatlands are drained for cultivation, they become net carbon emitters instead of active carbon stores
Giải thích: “Khi đất than bùn bị thoát nước để canh tác, chúng trở thành nguồn phát thải carbon ròng thay vì là nơi lưu trữ carbon”
Đáp án: fires
Vị trí: Đoạn D
Keywords câu hỏi: Once peatland areas have been cleared, _____ are more likely to occur.
Keywords trong bài đọc: [...] The clearance of peatlands for planting also increases the risk of forest fires …
Giải thích: “Việc dọn sạch đất than bùn để trồng trọt cũng làm tăng nguy cơ cháy rừng”
Đáp án: biodiversity
Vị trí: Đoạn D
Keywords câu hỏi: Clearing peatland forests to make way for oil palm plantations destroys the _____ of the local environment.
Keywords trong bài đọc: [...] The clearance of peatlands for planting also increases the risk of forest fires, which release huge amounts of CO2. ‘We’re seeing huge peatland forests with extremely high biodiversity value being lost for a few decades of oil palm revenues,’ says Silvius
Giải thích: “Việc dọn sạch đất than bùn để trồng trọt cũng làm tăng nguy cơ cháy rừng, giải phóng lượng lớn CO₂. “Chúng ta đang chứng kiến những khu rừng than bùn với giá trị đa dạng sinh học cực kỳ cao bị mất đi chỉ để đổi lấy vài thập kỷ doanh thu từ dầu cọ,” Silvius nói.”
Đáp án: ditches
Vị trí: Đoạn E
Keywords câu hỏi: Water is drained out of peatlands through the _____ which are created by logging companies.
Keywords trong bài đọc: The damage starts when logging companies arrive to clear the trees. They dig ditches to enter the peat swamps by boat and then float the logs out the same way. These are then used to drain water out of the peatlands…
Giải thích: “Thiệt hại bắt đầu khi các công ty khai thác gỗ đến để dọn sạch cây cối. Họ đào các con mương để có thể vào được các đầm lầy than bùn bằng thuyền, sau đó đưa gỗ ra theo cách tương tự. Những con mương này cũng được sử dụng để thoát nước khỏi các vùng đầm lầy…”
Question 22
Đáp án: subsidence
Vị trí: Đoạn E
Keywords câu hỏi: Draining peatlands leads to _____: a serious problem which can eventually result in coastal flooding and land loss.
Keywords trong bài đọc: [...] Once the water has drained away [...] Meanwhile, the remainder of the solid matter in the peat starts to move downwards, in a process known as subsidence so this is one of the most alarming consequences of peatland clearances [...] , so within half a century, very large landscapes on SUmatra and Borneo will become flooded [...] ‘It’s a huge catastrophe that’s in preparation. Some provinces will lose 40 percent of their landmass.’
Giải thích: “Khi nước đã cạn [...] Trong khi đó, phần chất rắn còn lại trong than bùn bắt đầu lún xuống, một quá trình gọi là sụt lún. Than bùn bao gồm 90% là nước, nên đây là một trong những hậu quả đáng lo ngại nhất của việc dọn sạch đất than bùn. [...] vì vậy trong vòng nửa thế kỷ, các khu vực rộng lớn ở Sumatra và Borneo sẽ bị ngập lụt khi than bùn hạ xuống dưới mực nước [...] “Đây là một thảm họa lớn đang dần diễn ra. Một số tỉnh sẽ mất 40% diện tích đất liền.”
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn G
Keywords câu hỏi: Communities living in wetland regions must be included in discussions about the future of these areas
Keywords trong bài đọc: [...] says McCartney ‘For sustainability, it’s essential that local people are involved in wetland planning and decision making and have clear rights to use wetlands.’
Giải thích: McCartney nói. "Để phát triển bền vững, điều cốt yếu là người dân địa phương phải tham gia vào quá trình lập kế hoạch và ra quyết định về đất ngập nước, đồng thời có quyền sử dụng rõ ràng đối với các vùng đất này."
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn H
Keywords câu hỏi: Official policies towards wetlands vary from one nation to the next
Keywords trong bài đọc: [...] The fortunes of wetlands would be improved, Silvius suggests, if more governments recognise their long-term value. ‘Different governments have different attitude,’ he says, and goes on to explain that some countries place a high priority on restoring wetlands, while others still deny the issue.
Giải thích: Silvius cho rằng, tình trạng của các vùng đất ngập nước sẽ được cải thiện nếu nhiều chính phủ hơn nhận ra giá trị lâu dài của chúng. "Mỗi chính phủ có thái độ khác nhau," ông nói, và tiếp tục giải thích rằng một số quốc gia đặt ưu tiên cao vào việc khôi phục đất ngập nước, trong khi một số nước khác vẫn phủ nhận vấn đề này.
Đáp án: D
Vị trí: Đoạn F
Keywords câu hỏi: People cause harm to wetlands without having any intention to do so
Keywords trong bài đọc: Dr Dave Tickner of the WWFN believes that [...] Tickner does not blame anyone for deliberate damage, however. ‘I’ve worked on wetland issues for 20 years and have never met anybody who wanted to damage a wetland,’ …
Giải thích: “Tiến sĩ Dave Tickner từ tổ chức WWFN tin rằng [...] Tuy nhiên, Tickner không đổ lỗi cho ai về việc cố ý gây thiệt hại. "Tôi đã làm việc về các vấn đề đất ngập nước trong 20 năm và chưa bao giờ gặp ai muốn phá hủy một vùng đất ngập nước,"
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn C
Keywords câu hỏi: Initiatives to reverse environmental damage need not be complex.
Keywords trong bài đọc: [...] says Pieter van Eijk [...] Wetland coastal forests provide food and water, as well as shelter from storms, and WI and other agencies are working to restore those forests which have been lost. ‘It can be as simple as planting a few trees per hectare to create shade and substantially change a microclimate,’ he says.
Giải thích: “theo ông Pieter van Eijk [...] Rừng ngập mặn ven biển cung cấp thực phẩm và nước, cũng như nơi trú ẩn khỏi bão, và WI cùng các tổ chức khác đang nỗ lực khôi phục những khu rừng đã bị mất. “Việc khôi phục có thể đơn giản như trồng một vài cây trên mỗi hecta để tạo bóng mát và thay đổi đáng kể vi khí hậu,” ông nói.”
Sau khi đã chữa kỹ và hiểu tại sao mình lại sai thì bước tiếp theo các bạn nên làm là đọc lại bài và có thể tự tóm tắt nội dung của bài để chắc chắn là mình hiểu. Từ đây các bạn cũng có thể rút ra một số ý tưởng và từ vựng và cấu trúc ngữ pháp để áp dụng vào bài Writing hoặc Speaking của mình nhé.
IELTS LangGo sẽ giúp các bạn lọc ra một số từ vựng hữu ích từ bài đọc này:
play an important part in: đóng vai trò quan trọng trong
mitigate: làm giảm
protect from: bảo vệ khỏi
in-demand: cần đến
carbon emission: khí thải carbon
increase the risk of: tăng rủi ro của
allow for: cho phép
break down: chia nhỏ, phân huỷ
catastrophe: thảm hoạ
subtle: nhỏ, tinh tế
devastating: có sức tàn phá ghê gớm
blame sb for: đổ lỗi cho ai về
deliberate: cố ý
set out: bắt đầu, khởi hành
make a living: kiếm sống
have rights to: có quyền
Trên đây là phần giải đề Cam 19, Test 1, Reading passage 2: The pirates of the ancient mediterranean. Hãy chú trọng vào việc chữa bài thật kỹ và hiểu sâu các vấn đề mình gặp phải khi làm sai hoặc phân vân bất kỳ một câu nào và cũng đừng quên học tập thêm các từ vựng hay, những cấu trúc ngữ pháp đặc sắc để tận dụng cho các phần thi khác của mình các bạn nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ